5 THÔNG SỐ KỸ THUẬT THANG MÁY CẦN LƯU Ý
Lựa chọn một chiếc thang máy phù hợp cho mục đích sử dụng của gia đình đang là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng khi quyết định lên đời cho ngôi nhà của mình. Vậy thông số kỹ thuật thang máy gia đình nào nên được quan tâm?
Tải trọng quyết định kích thước giếng thang
Tải trọng: Thang máy dành cho gia đình không chỉ là giải pháp đi lại mà còn là giải pháp kiến trúc cho ngôi nhà của bạn, lựa chọn được tải trọng phù hợp với mục đích sử dụng nhằm hài hòa không gian, tiết kiệm diện tích và tiết kiệm chi phí là ưu tiên hàng đầu.
Bởi vậy, có thể nói tải trọng là yếu tố đầu tiên khách hàng phải nghĩ đến trong rất nhiều các thông số thang máy gia đình. Tải trọng càng cao, yêu cầu về không gian càng lớn, chi phí càng cao và nếu bạn sử dụng không hiệu quả thì đó là một sự lãng phí.
Đối với những căn nhà nhỏ, thang máy thường được thiết kế trong lòng thang bộ, tải trọng phổ biến nhất là 250kg (cho 3 - 4 người đi). Đối với những ngôi nhà lớn hơn, cần sự đa năng hơn chúng ta có thể nghĩ đến tải trọng từ 450 kg trở lên cho khoảng 6 - 7 người đi.
Kích thước giếng thang: Giếng thang là phần không gian hình lăng trụ (tròn, bát giác, tam giác) để cabin thang máy có thể hoạt động lên xuống. Kích thước giếng thang là kích thước mặt cắt ngang của giếng thang, bao gồm phần kết cấu khung và cabin thang máy. Kích thước giếng thang phụ thuộc vào tải trọng, chủng loại thang, diện tích và khả năng đáp ứng của công trình.
Đối với Thang máy gia đình Nam Long , nơi có thể cung cấp những dòng thang siêu nhỏ, chỉ cần diện tích thông thủy từ 65*91cm (chiều rộng*chiều sâu) là có thể thiết kế được một chiếc thang máy với diện tích cabin rộng 45*55 cm, đủ chỗ cho 2 người đi và tải trọng lên tới 250kg.
Tuy nhiên, khi có không gian rộng hơn chúng ta có thể thiết kế được được những chiếc thang ưng ý hơn, kích thước tối thiểu cho thang 450kg vào khoảng 160*180 cm.
Những thông số kỹ thuật thang máy gia đình khác cần quan tâm
Chiều sâu hố PIT
Phần giếng thang phía dưới mặt sàn tầng thấp nhất, thường được thiết kế nằm ở vị trí âm so với vị trí tự nhiên của mặt đất gọi là hố PIT thang máy. Đó là phần không gian an toàn để cho phần đáy cabin chui xuống khi thang máy xuống đến tầng dưới cùng cũng như thực hiện một số công năng an toàn khác.
Trong hệ thống thang máy gia đình, thang máy công nghệ cáp kéo thường yêu cầu về chiều sâu hố pít lớn hơn so với thang thủy lực.
Điều này bạn phải lưu ý khi lựa chọn loại thang phù hợp, đặc biệt là khi bạn cải tạo nhà, không muốn hoặc không thể đào sâu hố pít do vướng các công trình ngầm hoặc bạn cần lắp thang máy từ tầng 2 trở lên.
>Xem chi tiết các loại thang máy gia đình
Một gợi ý tuyệt vời cho bạn: Thang máy gia đình Gama với tiêu chí 3 không:
- Không hố Pit
- Không phòng máy
- Không tốn diện tích
Với lựa chọn này, bạn chỉ cần một ít âm sàn khoảng 10 - 15 cm (chỉ hơn nửa gang tay) cho hố PIT là có thể có được chiếc thang máy gia đình phù hợp với yêu cầu của bạn.
Chiều cao tầng trên cùng (chiều cao OH – overhead)
Tầng trên cùng của tòa nhà lắp thang máy, thường phải cao hơn các tầng khác, bởi khi thang máy đến điểm dừng trên cùng nó cần thêm một khoảng không nữa để chứa các thiết bị chức năng đặt trên nóc cabin, đảm bảo an toàn khi vượt tốc cũng như cần một không gian nhất định để phục vụ công tác kỹ thuật.
Khoảng cách từ mặt sàn điểm dừng trên cùng đến đáy phòng máy (nếu có) hoặc trần nhà gọi là chiều cao tầng trên cùng (chiều cao OH – overhead).
Chiều cao tầng trên cùng phụ thuộc vào công nghệ thang máy, loại thang có phòng máy, hay không cũng như vị trí lắp đặt.
Đối với Thang máy gia đình Nam Long yêu cầu chiều cao tầng trên cùng rất thấp, chỉ từ 2450mm, thậm chí chưa bằng 01 tầng tiêu chuẩn của ngôi nhà cấp 4 (khoảng 3000mm), bởi vậy nhiều gia đình đã có thể lắp đặt thang máy lên tận tầng tum.
Nguồn điện và công suất thang máy gia đình: Thang máy gia đình Gama sử dụng điện gia đình 1 phase hoặc 3 phase. Công suất chỉ từ 1.1 – 2.3kw
Đặc tính kỹ thuật Thang máy gia đình Nam Long
Tải trọng |
250kg, 300kg, 400kg, 450kg |
Nguồn điện |
Sử dụng điện gia đình 1 phase hoặc 3 phase |
Công suất động cơ |
Từ 1.1 đến 2.3 kW |
Hệ thống truyền động |
Cáp kéo |
Chiều cao tầng trên cùng |
>= 250cm |
Chiều sâu hố pit |
10 – 15 cm |
Cấu trúc hố thang |
Bằng bê tông, gạch hoặc khung nhôm kính |
Cửa thang máy |
Loại 1: Mở bằng tay Loại 2: Mở tự động |
Vách cabin cửa tầng |
Bằng kính, inox, gỗ … hoặc vật liệu khác |
Trên đây, chỉ là một vài thông tin cơ bản về thông số kỹ thuật thang máy gia đình bạn cần quan tâm trước khi đưa ra quyết định để lựa chọn chiếc thang máy phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.
Trước khi đưa ra quyết định, bạn không cần phải nghiên cứu quá nhiều về cấu tạo thang máy gia đình, điều đó không cần thiết, hãy để cho các nhà chuyên môn, nhân viên tư vấn giúp đỡ bạn trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Công ty TNHH thang máy và thiết bị Nam Long
Trụ sở chính: Số 58 Trần Quang Diệu, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Hà Nội
Tell: (+84) 36 787 666
Hotline: 024 35 202 606 / (+84) 966059565
Miền Trung: Lô 50-B1.113-KDT Sinh Thái Hoà Xuân, phường Hoà Xuân, Q. Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
Tel: 098 983 5533
CN Miền Nam: Phòng 6.39, tầng 6, Tháp B Tòa nhà River Gate Residence 151- 155 Bến Vân Đồn, TP HCM
Tel: 097 946 7788
Website: http://nle.com.vn
Email:info@nle.com.vn